Công tắc áp suất điện tử hoạt động dựa trên nguyên tắc cảm biến áp suất điện tử. Các cảm biến này sử dụng các thành phần điện tử như điện trở, điốt, hoặc cảm biến piezoelectric để chuyển đổi áp suất thành tín hiệu điện. Tín hiệu này sau đó được đọc và xử lý bởi các vi mạch điện tử để kiểm soát hoặc điều chỉnh áp suất theo mong muốn. Khả năng điều chỉnh linh hoạt của công tắc áp suất điện tử giúp chúng thích ứng với nhiều môi trường và yêu cầu khác nhau. Người điều khiển có thể dễ dàng thay đổi cài đặt áp suất mà không cần phải thay đổi thiết bị.
Tóm Tắt Nội Dung Chính
Thông số kỹ thuật công tắc áp suất điện tử.
-Nguồn cung cấp: 24 Vdc
-Range: -1…400 bar hoặc 0…50 bar
-Output 1: 4-20mA
-Output 2: xung PNP, NPN
-Sai số: <0.05%
-Thời gian đáp ứng: 20ms
-Bộ hiển thị: 5 kí tự led 7 đoạn
-Ren: G1/2″
-Vật liệu: inox 316L
-Nhiệt độ làm việc: -20…+85 độ C
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động.
Cấu tạo.
-Vỏ bảo vệ: Là một phần vỏ bọc bên ngoài công tắc, giúp bảo vệ các thành phần bên trong khỏi va đập và tác động môi trường.
-Thân công tắc: Là phần chính chứa các bộ phận và linh kiện của công tắc áp suất. Thân công tắc thường được làm bằng kim loại, nhựa hoặc hợp kim, tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể.
-Đầu cảm biến: Là phần tiếp xúc trực tiếp với áp suất môi trường. Đầu cảm biến thường có kết cấu và vật liệu phù hợp để chịu được áp lực và tương tác với chất lỏng hoặc khí.
-Mạch điện: Là bộ phận điện tử trong công tắc áp suất, có nhiệm vụ chuyển đổi tín hiệu áp suất thành tín hiệu điện để điều khiển hoạt động của công tắc.
-Cơ cấu kích hoạt: Là phần cơ học hoặc điện tử trong công tắc, nơi tín hiệu áp suất được phân tích và kích hoạt các hành động như mở mạch, đóng mạch hoặc chuyển đổi trạng thái.
-Kết nối điện: Là phần cung cấp điện và kết nối với các thiết bị và hệ thống khác thông qua dây điện hoặc đầu cắm.
Nguyên lý hoạt động.
Nguyên lý hoạt động của công tắc áp suất điện tử dựa trên chuyển đổi áp suất thành tín hiệu điện, sau đó sử dụng tín hiệu này để kiểm soát hoặc điều chỉnh một hệ thống cụ thể. Khi áp suất thay đổi, cảm biến áp suất chuyển đổi sự biến đổi này thành tín hiệu điện tương ứng. Các cảm biến có thể sử dụng các hiện tượng như biến đổi điện trở của vật liệu, hiện tượng piezoelectric, hoặc các phương pháp khác để tạo ra tín hiệu.
Hướng dẫn lắp đặt và cài đặt công tắc áp suất điện tử.
Chọn Vị Trí Lắp Đặt:
-Chọn một vị trí phù hợp với yêu cầu của ứng dụng. Đảm bảo rằng vị trí đó không bị tác động bởi các yếu tố như rung động, nhiệt độ cao, hoặc chất béo hóa.
Kiểm Tra Môi Trường Làm Việc:
-Xác định môi trường làm việc của công tắc, và chọn loại công tắc áp suất phù hợp. Đối với môi trường ẩm ướt hoặc nước, chọn công tắc chống nước.
Kiểm Tra Áp Suất Hoạt Động:
-Xác định mức áp suất mà công tắc cần kiểm soát. Đảm bảo rằng công tắc được lựa chọn có phạm vi áp suất hoạt động phù hợp.
Thực Hiện Lắp Đặt Vật Liệu Kết Nối:
-Lắp đặt vật liệu kết nối đúng cách để tránh rò rỉ. Sử dụng keo chống rò rỉ hoặc dây ron để đảm bảo kín đáo.
Kiểm Tra Điện Áp:
-Kiểm tra và xác định loại nguồn điện được yêu cầu cho công tắc áp suất điện tử. Đảm bảo rằng nguồn điện được cung cấp đúng điện áp và dòng điện.
Các lỗi thường gặp và cách khắc phục.
Công Tắc Không Hoạt Động:
-Nguyên Nhân: Có thể do nguồn điện không được cấp đúng hoặc có vấn đề về mạch điều khiển.
-Khắc Phục: Kiểm tra nguồn điện và đảm bảo nó được cấp theo yêu cầu. Kiểm tra mạch điều khiển và xác định xem có vấn đề nào đó không.
Công Tắc Luôn Hoạt Động (Không Ngừng):
-Nguyên Nhân: Có thể do áp suất không được duy trì trong phạm vi hoạt động, hoặc có vấn đề với cơ chế điều chỉnh.
-Khắc Phục: Kiểm tra áp suất và đảm bảo nó nằm trong phạm vi hoạt động của công tắc. Kiểm tra và cân chỉnh cơ chế điều chỉnh nếu cần.
Rò Rỉ Áp Suất:
-Nguyên Nhân: Có thể do kết nối kém chất lượng hoặc vật liệu kết nối không phù hợp.
-Khắc Phục: Kiểm tra kết nối và đảm bảo chúng kín đáo. Sử dụng vật liệu kết nối chống rò rỉ nếu cần.
Công Tắc Độ Trễ:
-Nguyên Nhân: Có thể do lớp chất béo hoặc bùn cặn bám vào cảm biến áp suất.
-Khắc Phục: Làm sạch cảm biến áp suất và khu vực xung quanh. Kiểm tra xem có sự cản trở nào đó không.
Mất Kết Nối Với Hệ Thống Điều Khiển:
-Nguyên Nhân: Có thể do cáp kết nối bị hỏng hoặc ngắn mạch.
-Khắc Phục: Kiểm tra cáp kết nối và thay thế nếu cần. Kiểm tra ngắn mạch và sửa chữa nếu có vấn đề.
Ưu điểm.
-Vừa là cảm biến đo áp suất vừa có màn hình hiển thị led 5 số, rất đa năng và tiện lợi.
-Độ chính xác là 0,2% trên toàn dải đo.
-Khả năng chịu được quá áp cao.
-Có thể cài đặt được đơn vị đo áp suất và dải đo trực tiếp trên cảm biến.
-Màn hình hiển thị có thể xoay góc rộng lên đến 330 độ, giúp dễ dàng quan sát giá trị.
Ứng dụng của công tắc áp suất điều khiển.
-Công tắc áp suất điện tử dùng nhiều nhất trong điều khiển tắt mở máy bơm tự động. Ứng dụng này người vận hành sẽ cài đặt trên bộ hiện thị ngõ ra relay một mức thấp và một mức cao. Khi áp suất xuống đến mức thấp bơm sẽ hoạt động và sau khi áp suất tăng cao thì bơm sẽ tự động ngừng.
-Công tắc áp suất điện từ còn được ứng dụng đo mức nước cho các bồn nước cao. Bằng cách điều khiển đóng mở van điện từ để tiếp tục cấp hoặc ngưng không cấp nước nữa.
-Ngoài ra, công tắc áp suất điện tử được lắp đặt trong nhiều đường ống, với độ chính xác cao, kiểm soát trạng thái đóng mở, vận hành thiết bị an toàn. Thiết kế van công tắc áp suất điện tử thường hiện chỉ số áp suất đo được ngay trên thiết bị.
>>>Xem Thêm: công tắc áp suất thủy lực
Tại sao mua tại Eriko .
Công tắc áp suất điện tử Eriko là nhà phối chính hãng giá rẻ nhất tại thị trường Việt Nam.
-Đầy đủ giấu tờ CO,CQ,Bill…
-Cam kết giao hàng đúng thời hạn
-Bảo hành 12 tháng, 1 đổi 1 trong vòng 7 ngày nếu lỗi của nhà sản xuất.
-Đội ngũ nhân viên, kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm
-Giao hàng miễn phí nội thành Hà Nội, Hỗ trợ giao hàng toàn quốc.
-Xin cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng và chọn lựa các sản phẩm của chúng tôi, sự hài lòng của quý khách là động lực to lớn cho chúng tôi phát triển
Hãy liên hệ ngay hotline 0984666480 để được tư vấn và báo giá .
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.