Đồng hồ đo áp lực nước điện tử là thiết bị được dùng để đo áp suất một cách chính xác hơn so với đồng hồ đo áp suất cơ truyền thống. Điểm đặc biệt trên đồng hồ đo áp suất điện tử là hiển thị số một cách rõ ràng; nên chúng ta có thể biết chính xác áp suất đang cần đo; ngoài ra đồng hồ đo áp suất diện tử còn có khả năng chống rung động cao. Sau đẫy hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về nó nhé.
Tóm Tắt Nội Dung Chính
Thông số kỹ thuật.
– Nhãn hiệu: Wika – Đức.
– Nguồn cung cấp: Pin 3.6V
– Range: 0…100 mbar hoặc 0…600 bar
– Có thể chuyển đổi giữa các đơn vị: bar, mbar, psi, mmHg, MPa, kPa, mmH2O….
– Sai số: <0.1%
– Nhiệt độ làm việc: -20…+85 độ C
– Vật liệu ren: inox 316L
– Kết nối: ren:G1/4″, G1/2″, NPT1/4″, NPT1/2″, M20, M27
– Màn hình hiển thị: 4-5 kí tự led 7 đoạn
– Tình trạng: Hàng nhập khẩu.
Hình ảnh đồng hồ đo áp suất nước điện tử.
>>>> Mua ngay Đồng Hồ Đo Áp Suất Âm <<<<
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động.
Cấu tạo.
-Cảm Biến Áp Suất: Là thành phần quan trọng nhất của đồng hồ, cảm biến áp suất đo lường áp suất nước trong hệ thống. Có nhiều loại cảm biến khác nhau được sử dụng, như cảm biến piezoelectric hoặc cảm biến áp suất màng mỏng, tùy thuộc vào mô hình và ứng dụng cụ thể.
-Bộ Chuyển Đổi Analog-Điện Tử (ADC): Cảm biến áp suất tạo ra tín hiệu analog, và để xử lý thông tin này, đồng hồ sử dụng bộ chuyển đổi analog-điện tử (ADC) để chuyển đổi tín hiệu thành dạng số để có thể được xử lý bởi mạch điều khiển.
-Mạch Điều Khiển (Microcontroller): Mạch điều khiển, thường được gọi là microcontroller, là bộ não của đồng hồ. Nó nhận dữ liệu từ cảm biến, xử lý thông tin, và quản lý các chức năng khác của đồng hồ như tính năng cảnh báo, lưu trữ dữ liệu, và kết nối với các thiết bị khác.
-Màn Hình Hiển Thị: Đồng hồ đo áp suất nước điện tử thường được trang bị màn hình hiển thị kỹ thuật số, sử dụng công nghệ như LCD (Liquid Crystal Display) hoặc LED (Light Emitting Diode) để hiển thị thông tin như áp suất hiện tại, lịch sử áp suất, và các thông báo khác.
-Nguồn Năng Lượng: Đồng hồ thường sử dụng nguồn năng lượng từ pin hoặc nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời. Các mô hình nâng cao có thể tích hợp các hệ thống sạc không dây hoặc sử dụng nguồn năng lượng từ sóng radio.
-Vỏ Bảo Vệ: Vỏ bảo vệ giúp bảo vệ các thành phần bên trong khỏi các yếu tố môi trường như nước, bụi, và va đập. Vỏ thường được làm từ các vật liệu chống nước và bền như nhựa cứng, kim loại, hoặc cao su.
-Cổng Kết Nối: Cổng kết nối có thể được tích hợp để kết nối đồng hồ với các thiết bị khác hoặc hệ thống thông minh thông qua cổng USB, Bluetooth, hoặc các giao thức truyền thông khác.
Nguyên lý hoạt động.
Nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo áp suất nước điện tử liên quan đến việc sử dụng cảm biến áp suất kỹ thuật số để đo lường độ áp suất và chuyển đổi nó thành dữ liệu điện tử để hiển thị trên màn hình. Bộ phận chính của đồng hồ đo áp suất nước điện tử là cảm biến áp suất. Cảm biến này thường sử dụng các kỹ thuật như cảm biến piezoelectric hoặc cảm biến áp suất màng mỏng để chuyển đổi áp suất thành một tín hiệu điện.
Hướng dẫn lắp đặt và cài đặt.
-Chọn Vị Trí Đo Áp Suất: Chọn một vị trí trên đường ống cung cấp nước để lắp đặt đồng hồ. Đảm bảo rằng nó nằm trong khoảng tầm nhìn và dễ tiếp cận.
-Tránh Nguồn Nhiệt và Ánh Sáng Trực Tiếp: Tránh lắp đặt đồng hồ ở những nơi có nguồn nhiệt độ cao hoặc trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời.
-Tắt Nước: Đảm bảo tắt nguồn nước chung và giải phóng áp suất trước khi bắt đầu lắp đặt.
-Lắp Cảm Biến Áp Suất: Gắn cảm biến áp suất vào đường ống theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Thường thì có các kết nối ren hoặc kết nối nhanh cho việc lắp đặt.
-Sử Dụng Bù Lực: Nếu có thể, sử dụng bù lực để giảm thiểu dao động và đảm bảo rằng cảm biến không chịu áp lực một cách cấu trúc.
-Kiểm Tra Nguồn Năng Lượng: Đồng hồ đo áp suất nước điện tử có thể sử dụng pin hoặc nguồn năng lượng tái tạo. Kiểm tra và cài đặt nguồn năng lượng theo hướng dẫn.
-Kiểm Tra Các Tính Năng Mạng: Nếu đồng hồ có khả năng kết nối với mạng hoặc các thiết bị thông minh khác, kiểm tra và cài đặt các tính năng này theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
-Bật Nước: Mở nước và kiểm tra xem có rò rỉ hay không. Đảm bảo rằng cảm biến áp suất đang hoạt động chính xác.
-Hiệu Chuẩn: Theo hướng dẫn của nhà sản xuất, thực hiện bất kỳ bước hiệu chuẩn nào nếu cần thiết để đảm bảo độ chính xác.
Các lỗi thường gặp và cách khắc phục.
Màn Hình Không Hiển Thị:
-Nguyên Nhân: Có thể do nguồn năng lượng yếu hoặc mạch điều khiển bị lỗi.
-Khắc Phục: Kiểm tra pin hoặc nguồn năng lượng tái tạo. Nếu vẫn không hiển thị, kiểm tra mạch điều khiển hoặc thay thế màn hình.
Cảnh Báo Liên Tục:
-Nguyên Nhân: Có thể là do áp suất nước cao hoặc thấp, hoặc cảm biến bị lỗi.
-Khắc Phục: Kiểm tra áp suất nước và hiệu chuẩn lại đồng hồ. Nếu vấn đề không giải quyết, kiểm tra cảm biến áp suất và thay thế nếu cần.
Kết Nối Mạng Lỗi:
-Nguyên Nhân: Vấn đề trong kết nối mạng hoặc cài đặt.
-Khắc Phục: Kiểm tra kết nối mạng và đảm bảo rằng cấu hình mạng đúng. Đối với kết nối không dây, kiểm tra tín hiệu và mật khẩu.
Hiển Thị Lỗi Không Đúng:
-Nguyên Nhân: Có thể là do lỗi phần mềm hoặc mạch điều khiển.
-Khắc Phục: Kiểm tra cập nhật phần mềm nếu có. Nếu vấn đề vẫn tồn tại, thực hiện lại hiệu chuẩn hoặc liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật.
Pin Xuống Nhanh:
-Nguyên Nhân: Nếu đồng hồ sử dụng pin, pin có thể mất năng lượng nhanh do lỗi hoặc tuổi thọ đã hết.
-Khắc Phục: Thay thế pin bằng pin mới và đảm bảo chúng đang hoạt động đúng cách.
Ưu điểm.
-Hiển thị Kỹ Thuật Số: Thay vì sử dụng kim và mặt đồng hồ truyền thống, đồng hồ đo áp suất nước điện tử thường có màn hình kỹ thuật số. Điều này giúp hiển thị thông tin một cách rõ ràng và dễ đọc.
-Độ Chính Xác Cao: Cảm biến áp suất trong đồng hồ được chế tạo với độ chính xác cao, giúp đo lường áp suất một cách chính xác và đáng tin cậy.
-Tính Năng Cảnh Báo: Một số đồng hồ điện tử có tính năng cảnh báo khi áp suất nước vượt quá hoặc thấp hơn mức đặt trước. Điều này giúp người dùng phát hiện sớm các vấn đề trong hệ thống cung cấp nước.
-Ghi Nhớ Lịch Sử Áp Suất: Một số mô hình có khả năng ghi nhớ và hiển thị lịch sử áp suất nước, giúp người dùng theo dõi biến động và xu hướng trong thời gian.
-Chống Nước và Chống Va Đập: Đồng hồ được thiết kế để chống nước, giúp nó hoạt động ổn định trong môi trường ẩm ướt hoặc khi tiếp xúc với nước.
-Nguồn Năng Lượng Đa Dạng: Một số đồng hồ sử dụng pin, trong khi các mô hình khác có thể sử dụng nguồn năng lượng từ sóng radio, năng lượng mặt trời, hoặc cả hai để tăng tính tiện lợi và tuỳ chọn cho người sử dụng.
Ứng dụng đồng hồ đo áp lực nước điện tử .
– Đồng hồ đo áp suất nước điện tử thông thường được dùng cho các ứng dụng như: đo áp suất khí nén, đo áp suất nước
– Ngành thực phẩm phải dùng loại đồng hồ có tiêu chuẩn kết nối dạng Clamp; hoặc dạng màng Flange đối với môi trường áp suất cao.
– Ngành công nghiệp hóa chất, luyện thép phải sử dụng các loại đồng hồ đo áp suất dạng màng tiêu chuẩn đặt biệt như màng Tantalum chống axit ăn mòn.
– Ngoài ra, đồng hồ đo áp suất điện tử còn được dùng nhiều trong các ngành như xử lý nước thải công nghiệp, nhà máy thủy điện…
>>> Xem thêm Đồng Hồ Đo Khí Nén <<<
Lưu ý Khi Chọn Mua.
+, Dãi Đo.
– Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu khi lựa chọn. Vì đồng hồ có 2 thang đo âm (-) và dương (+) khác nhau. Nên khi chọn mua, ta phải xác định đúng thang đo của đồng hồ và mức áp suất tối đa mà mình cần đo là bao nhiêu. Điều này sẽ đảm bảo đồng hồ của bạn luôn hoạt động ổn định, tăng độ chính xác.
– Lưu ý là tránh chọn thang đo quá gần so với áp suất cần đo vì sẽ dễ làm giảm tuổi thọ của đồng hồ.
+, Đơn vị đo áp suất:
– Hiện nay trên thị trường, có rất nhiều loại đồng hồ với các đơn vị đo áp suất khác nhau. Nhưng gom chung lại, ta sẽ có 1 vài các đơn vị chuẩn sau:
– Đơn vị đo áp suất là bar, mbar đối với loại đồng hồ sản xuất ở Châu Âu/G7.
– Đơn vị đo áp suất là Pa, KPa, MPa… đối với loại đồng hồ sản xuất ở Châu Á.
– Còn đối với nước Mỹ, đơn vị thường dùng là Psi.
+, Môi Trường Đo.
– Loại đồng hồ thông thường sẽ hoạt động tốt nhất ở môi trường đo áp suất nước hoặc khí. Còn đối với các môi trường đặc biệt như đo áp suất nước thải, dược phẩm, thực phẩm… ta phải dùng loại đồng hồ áp suất dạng màng.
– Còn nếu dùng đồng hồ áp suất như 1 loại công tắc áp suất, ta phải dùng loại đồng hồ áp suất 3 kim hay còn gọi là đồng hồ áp suất có tiếp điểm điện.
+, Tín Hiệu ngõ ra.
– So vói dòng cảm biến đo áp suất dạng đầu dò chúng ta sẽ có ngõ ra tín hiệu dạng analog 4-20ma dùng để kết nối với các thiết bị điều khiển hay hỗ trợ như màn hình hiển thị, bộ chuyển tín hiệu, PLC điều khiển,…Tuy nhiên thì đồng hồ đo áp suất điện tử sẽ không có ngõ ra tín hiệu mà thay vào đó ngõ ra được dấu thẳng vào đồng hồ LED hiển thị để chúng ta quan sát.
Nhà cung cấp đồng hồ đo áp lực nước điện tử Chính hãng.
Đồng Hồ Đo Áp Lực Nước Điện Tử, Cơ Điện Lạnh ERIKO là tổng kho nhà phân phối chĩnh hãng trên thị trường với đầy đủ chứng từ liên quan.
– Hàng nhập khẩu chính hãng. đầy đủ CO,CQ,Bill…
– Chiết khấu cao cho các đại lý, các công trình.
– Đội ngũ nhân viên kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm, đầy nhiệt huyết với nghề.
– Chiết khấu cao cho các đại lý, công trình.
– Hàng luôn luôn sẵn kho số lượng lớn,Bảo hành 12, 1 đổi 1 trong vòng 1 tuần nếu lỗi do nhà sản xuất.
– Miễn phí giao hàng nội thành hà nội, hỗ trợ giao hàng toàn quốc.
– Tư vấn lắp đặt 24/24h, hỗ trợ lắp đặt tại chân công trình.
– Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và báo giá và giải đáp thắc mắc về sản phẩm.
CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN LẠNH ERIKO
Địa chỉ: Số 37-BT4-KĐT Mới Cầu Bươu – Xã Tân Triều – Huyện Thanh Trì – TP Hà nội.
Tel: 0965435336 | MST: 0965435336 | Email: erikovn.sg@gmail.com
VP – kho Hàng TP HCM: B22/2 đường Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP HCM
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.